cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,5 mol dung dịch axit sunfuric loãng
a,Viết phương trình phản ứng
b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư
c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,25 mol dung dịch axit sunfuric loãng a,Viết phương trình phản ứng b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{Al}=\dfrac{2.5}{27}< \dfrac{1}{4}\)
=>H2SO4 dư, Al đủ
\(m_{H_2SO_4}=0.25\cdot98=24.5\left(g\right)\)
c: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2.5}{54}=\dfrac{5}{108}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{5}{36}\cdot22.4=\dfrac{28}{9}\left(lít\right)\)
Mình thấy bạn Thịnh tính lượng dư sai
Đây là bài mình từng làm, bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = 0,45(mol) ; n_{H_2SO_4} =\dfrac{219}{980} (mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
Theo PTHH :
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{490} (mol)$
$m_{Al\ dư} = 12,15 - \dfrac{73}{490}.27 = 8,127(gam)$
c) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = \dfrac{73}{930}(mol)$
$m_{muối} = \dfrac{73}{930}.342 = 25,48(gam)$
d) $V_{H_2} = \dfrac{219}{980}.22,4 = 5(lít)$
Hình như đề sai
a,\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=109,5.20\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{21,9}{98}=0,2235\left(mol\right)\)
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.109,5}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ b.Vì:\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{6}\\ \Rightarrow Aldư\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,45-\dfrac{2}{6}.0,6=0,25\left(mol\right)\\ m_{Al\left(dư\right)}=0,25.27=6,75\left(g\right)\\ c.n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ d.n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 3,6 gam Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(a/ Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ b/ n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4}=0,168(mol)\\ b/\\ Mg \text{ hết}; H_2SO_4 \text{ dư}\\ n_{H_2SO_4(dư)}=0,168-0,15=0,018(mol)\\ m_{H_2SO_4}=0,018.98=1,764(g)\\ c/\\ n_{MgSO_4}=0,15(mol)\\ m_{MgSO_4}=0,15.120=18(g)\\ d/\\ n_{H_2}=0,15\\ V=0,15.22,4=3,36(l)\)
Cho 5,4g nhôm vào dung dịch loãng có chứa 39,2g axit sunfuric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khoiy lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành. c) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn thể tích khí hiđro trên ( biết thể tích oxi chiếm 20% thể tichy không khí ) . ( Các thể tích khối đo ở đktc ) Biết Al=27, H=1, O=16, S=32, Na=23
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Xét: \(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{0,4}{3}\) ( mol )
0,2 0,3 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).98=9,8g\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
c.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,15.22,4\right).5=16,8l\)
Cho 5,4 gam Al vào 0,5 mol H2SO4 a)Viết phương trình phản ứng b) Chất nào còn dư,tính khối lượng chất còn dư c)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện xác định GIÚP MIK VỚI Ạ !
Cho 2,7g nhôm vào bình đựng dung dịch chứa 0.25 mol oxit clohiđric a,tính thế tichd khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn b,sau phản ứng còn dư chất nào và khối lượng là bao nhiêu gam AI GIÚP VỚI :((
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,25}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{60}.27=0,45\left(g\right)\)
cho 11,2 gam Fe TD với 0,5 mol HCL.
-viết phương trình phản ứng xảy ra
-chất nào còn dư sau phản ứng, tính khối lượng chất dư.
-tính khí thoát ra ở ĐKTC
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2 0,4 0,2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => Fe đủ , HCl dư
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 5.4g nhôm tác dụng với 0,5mol dung dịch axit sunfuric H2SO4 .
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu gam ?
Tính thể tích Hidro sinh ra ở đktc .